CHUẨN TIẾNG ANH CHÂU ÂU LÀ GÌ ?

Câp nhật: 01/11/2016
  • Người đăng: admin
  • |
  • 61 lượt xem

Giới thiệu 6 mức độ chuẩn tiếng Anh Châu Âu: A1, A2, B1, B2, C1 và C2 và cách quy đổi từ bảng điểm IELTS, TOEFL, Cambridge ESOL sang chuẩn CHÂU ÂU dành cho du học sinh.

Khung chuẩn Tiếng Anh Châu Âu là gì?

Khung trình độ chuẩn tiếng Anh Châu Âu (CEFR) (Viết tắt của Common European Framework for Reference), được phát triển bởi Hội đồng Châu Âu, nhằm cung cấp một cơ sở chung trong việc thiết kế giáo trình, giới thiệu chương trình giảng dạy, thi cử, sách giáo khoa…trên toàn Châu Âu. Khung trình độ chung châu Âu (tên đầy đủ là Khung Quy chiếu về trình độ ngôn ngữ chung châu Âu) được xây dựng nhằm thiết lập tiêu chuẩn quốc tế trong việc học, giảng dạy và đánh giá tất cả các ngôn ngữ châu Âu hiện đại.

Khung trình độ chung châu Âu (CEFR) mô tả năng lực của người học dựa trên 06 mức trình độ cụ thể: A1, A2, B1,B2, C1 và C2.

6 Mức khung tiếng anh theo Châu Âu

    1. A1: Căn bản (Tốt nghiệp cấp I)
    2. A2: Sơ cấp (Tốt nghiệp cấp II)
    3. B1: Trung cấp (Tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ)
    4. B2: Trung cao cấp (Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)
    5. C1: Cao cấp (Tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
    6. C2: Thành thạo

Graphic1-768x660Chuẩn khung tiếng Anh Châu Âu

Khung tham chiếu, đúng như tên gọi của nó, là khung qui định chung của Hội đồng Châu Âu về việc qui đổi một số kỳ thi chuẩn quốc tế sang định mức phân chia các trình độ theo quy chuẩn châu Âu như đã nói ở trên. Nói cách khác, với người học và dạy ngoại ngữ chúng ta, khung tham chiếu này cho chúng ta thông tin những kỳ thi chuẩn mực nào có thể được qui đổi ra khung trình độ Châu Âu và mức qui đổi chi tiết ra sao.

Mời bạn xem các hình ảnh từ trang web chính thức về Khung Tham Chiếu trình độ Châu Âu của Đại học Cambridge (http://www.cambridgeenglish.org/abou…age-standards/).

Bảng tham chiếu Khung trình độ chung Châu Âu và các chuẩn trình độ quốc tế
Từ khung tham chiếu chúng ta có thể thấy trong cột màu đỏ cuối cùng, hệ thống quy chuẩn của châu Âu qui định trình độ B1 châu Âu sẽ tương đương kết quả thi IELTS 4.5

Council of Europe (CEF) level IELTS TOEFL
Paper/ Computer/ Internet
Cambridge ESOL Exams
  8.0    
C2 7.5
7.0
600/250/100 CPE (pass)
C1 6.5 577/233/91 CEA (pass)
6.0 550/213/80    
B2 5.5 527/197/71 FCE (pass)
5.0 500/173/61    
B1 4.5 477/153/53 PET (pass)
4.0 450/133/45    
A2 3.0   KET (pass)
A1      

Chứng chỉ B1 – CEFR chuẩn tiếng Anh Châu Âu:

Chứng chỉ B1 chứng nhận người học có khả năng: Bạn đủ khả năng để có thể sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh để giao tiếp với người bản ngữ trong đời sống hàng ngày, đọc sách giáo khoa – tạp chí có nội dung đơn giản hoặc ghi chép trong một cuộc họp.
Tại Việt Nam, hiện nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã yêu cầu các Trường Đại học áp chuẩn điều kiện xét tuyển đầu vào/ra những học viên Cao học (Thạc sĩ) tại các Trường Đại học có chức năng đào tạo Đại học hoặc sau Đại học.

Hình thức thi Chứng chỉ B1 – CEFR Châu Âu: gồm 3 phần, tổng thời gian là 135 phút:

    • Reading and Writing: Bài thi Đọc có 5 phần, Bài thi Viết có 3 phần, mỗi phần trên có nhiều loại câu hỏi và dạng đề thi khác nhau. Thời gian dành cho 2 kỹ năng là: 1 Giờ 30 Phút, phần đọc có 35 câu, phần viết có 7 câu. Tổng số điểm chiếm 50% của chứng chỉ B1.