Những đối tượng nào cần thi chứng chỉ Tiếng Anh A2

Câp nhật: 17/12/2017
  • Người đăng: admin
  • |
  • 195 lượt xem

      AI CẦN CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2

Chào các bạn, chắc hẳn là các bạn đang xem bài viết này đều mong muốn kiểm chứng lại mình rằng: ”Mình có thuộc đối tượng cần thi chứng chỉ Tiếng Anh A2 không? Và cơ sở nào để mình có thể tin rằng mình thuộc đối tượng cần chứng chỉ đó…?”

Theo cách tư vấn ngắn gọn mà chúng tôi trả lời khi có ai gọi điện hỏi về “Chứng chỉ Tiếng Anh A2 là gì?’ và “Những ai cần chứng chỉ Tiếng Anh A2” thì chúng tôi thông tin như sau: “Chứng chỉ Tiếng Anh A2 thuộc Bậc 2 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Chứng chỉ này dành cho các đối tượng là công chức, viên chức, ( những người đã và đang tham gia vào bộ máy công quyền hoặc chuẩn bị thi công chức, viên chức hay là để chuyển ngạch, nâng lương) và đội ngũ giáo viên mầm non…” Đây là những thông tin hết sức cô đúc và dễ hiểu cho các bạn.

Do đó, việc xem xét bản thân mình có cần chứng chỉ Tiếng Anh A2 hay không các bạn cần tìm hiểu toàn diện các văn bản quy định của các Bộ đó. Để các bạn không mất thời gian tìm kiếm, chúng tôi tóc lược lại vấn đề cho các bạn như sau:

Theo thông tư mới nhất của Bộ Nội Vụ (11/2014/TT-BNV) thì trong điều 7 (Ngạch chuyên viên) về phần tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và bồi dưỡng có quy định như sau: Có chứng chỉ Ngoại ngữ tương đương Bậc 2 (chứng chỉ A2).. mục C khoản 4 Điều 7 (thông tin thêm: Chuyên viên chính theo thông tư yêu cầu chứng chỉ Tiếng Anh B1, Chuyên viên cao cấp chứng chỉ Tiếng Anh B2).

Trong Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thì tại Điều 4: Giáo viên mần non hạng II, Điều 5: Giáo viên mầm non hạng III thì hai hạng giáo viên này phải Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của BGDĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; (thông tin thêm: Giáo Viên mầm non hạng IV chỉ cần chứng chỉ ngoại ngữ A1)

    Tài liệu tham khảo:

-Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội Vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch chức chuyên ngành hành chính.

-Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2015-TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/09/2015 về việc Quy định mã số, tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp Giáo viên Mầm non và Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/09/2015 về Quy định mã số, tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học công lập.