Tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu Học, THCS và THPT

Câp nhật: 29/11/2016
  • Người đăng: admin
  • |
  • 43 lượt xem

Tại Việt Nam, hệ thống chứng chỉ này được Bộ Giáo dục áp dụng vào công tác đánh giá phân bậc giáo viên và vào học tập và cũng như giảng dạy như sau:

 Áp dụng vào quy định mã số, tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp giáo viên Mầm non, Tiểu học, THCS và THPT

    • Tiêu chuẩn giáo viên mầm non hạng II, III, IV yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 2, bậc 1
    • Tiêu chuẩn giáo viên Tiểu học hạng II, III, IV yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 2, bậc 1
    • Tiêu chuẩn giáo viên THCS hạng I, II, III yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3, bậc 2 và bậc 1
    • Tiêu chuẩn Giáo viên THPT hạng I, II, III yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3, bậc 2

Xem ngay bài viết:

    1. Giáo viên Tiểu học cần chứng chỉ Tiếng Anh gì?
    2. Giáo viên Trung cấp cần chứng chỉ Tiếng Anh gì?

Áp dụng vào giáo viên tiếng Anh và sau Đại học

    • Chứng chỉ B1: Áp dụng cho đầu ra cao học và đầu vào nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh ở bậc Tiểu học
    • Chứng chỉ B2: Áp dụng cho đầu ra nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh bậc Trung học cơ sở. Một số Sở GD yêu cầu Giáo viên tiểu học phải đạt chứng chỉ B2. 
    • Chứng chỉ C1: Áp dụng cho giáo viên dạy tiếng Anh tại trường PTTH, Giáo dục thường xuyên, Trung học Chuyên nghiệp, Cao đẳng
    • Chứng chỉ C2: Áp dụng cho Giáo viên dạy Đại học

 Bảng tham chiếu Khung trình độ chung Châu Âu và các chuẩn trình độ quốc tế

Từ khung tham chiếu chúng ta có thể thấy trong cột màu đỏ cuối cùng, hệ thống quy chuẩn của châu Âu qui định trình độ B1 châu Âu sẽ tương đương kết quả thi IELTS 4.5

Council of Europe (CEF) level IELTS TOEFL
Paper/ Computer/ Internet
Cambridge ESOL Exams
8.0
C2 7.5
7.0
600/250/100 CPE (pass)
C1 6.5 577/233/91 CEA (pass)
6.0 550/213/80
B2 5.5 527/197/71 FCE (pass)
5.0 500/173/61
B1 4.5 477/153/53 PET (pass)
4.0 450/133/45
A2 3.0 KET (pass)
A1

 Cấu trúc bài thi:

 Reading and Writing: Bài thi Đọc có 5 phần, Bài thi Viết có 3 phần, mỗi phần trên có nhiều loại câu hỏi và dạng đề thi khác nhau. Thời gian dành cho 2 kỹ năng là: 1 Giờ 30 Phút, phần đọc có 35 câu, phần viết có 7 câu. Tổng số điểm chiếm 50% của chứng chỉ B1.

 Listening: Bài thi Nghe có 4 phần, thời gian thi 30 phút, cộng với 6 phút để đánh kết quả trả lời vào Answer Sheet, cả bài thi bao gồm 25 câu nghe. Tổng sổ điểm của chiếm 25% của chứng chỉ B1.

 Speaking: Bài thi Nói có 4 phần, Bạn phải đối diện với 2 vị giám khảo, một giám khảo nói với Bạn, một giám khảo ngồi nghe Bạn nói, thời gian dành cho Bạn: 10 – 12 phút. Tổng sổ điểm của chiếm 25% của chứng chỉ B1.

 Đơn vị cấp chứng chỉ

    • Tại miền Bắc
    • Tại miền Trung
    • Tại miền Nam
    1. Đại học Ngoại Ngữ Quốc Gia Hà Nội
    2. Đại học Hà Nội
    3. Đại học Thái Nguyên