Quy định ngoại ngữ đầu vào và đầu ra trình độ đào tạo Tiến sĩ
Quy định ngoại ngữ đầu vào và đầu ra trình độ đào tạo Tiến sĩ
PHỤ LỤC III
BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ B1, B2 KHUNG CHÂU ÂU, KHUNG VIỆT NAM
(để xét trình độ ngoại ngữ khi dự tuyển và khi tốt nghiệp)
(Căn cứ Thông tư số: 05 /2012/TT- BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012
Và Công văn số 5265/BGDĐT-GDĐH, ngày 15/08/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Tiếng Anh:
Thời gian | Cấp độ (CEFR) | IELTS | TOEFL | TOEIC | CambridgeExam | BEC | BULATS |
Dự thi | B1 | 4.5 | 450 PBT133 CBT 45 iBT | 450 | Preliminary PET | Business Preliminary | 40 |
Trước khi bảo vệ luận án cấp cơ sở | B2 | 5.5 | 500 BPT 173 CBT 61 iBT | 600 | First FCE | Busines Vantage | 60 |
(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)
Một số tiếng khác:
Thời gian | Cấp độ (CEFR) | tiếng Nga | tiếng Pháp | tiếng Đức | tiếng Trung | tiếng Nhật |
Dự thi | B1 | TRKI 1 | DELF B1
TCF niveau 3 |
B1
ZD |
HSK cấp độ 3 | JLPT N4 |
Trước khi bảo vệ luận án cấp cơ sở | B2 | TRKI 2 | DELF B2
TCF niveau 4 |
B2
TestDaF level 4 |
HSK cấp độ 4 | JLPT N3 |
– Chứng chỉ tiếng Anh IELTS do British Council, IDP Australia và University of Cambrige cấp;
– Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL PBT, TOEFL ITP, TOEFT CBT, TOEFL iBT, chứng chỉ tiếng Anh TOEIC do các trung tâm IIG, IIE hoặc các trung tâm ETS ủy quyền.
– Chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ B1, B2 theo khung Châu Âu, khung Việt Nam về ngoại ngữ do Hiệu trưởng các trường đại học được phép đào tạo trình độ đại học ngành ngoại ngữ tương ứng cấp.
Bạn có thể xem thêm các thông tin hữu ích về >> chứng chỉ tiếng anh << tại đây nhé
– Đối với NCS là người nước ngoài không bắt buộc áp dụng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ.
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ VĂN PHÒNG TUYỂN SINH
Địa chỉ: Phòng 101, Nhà B, Số 128A Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline : 0961189663 ( Thầy Nam )